Trình bày: Nguyễn Bá Bình An.
(Lúc khó bà cần nàng may áo màu giáp có sắt nhớ sang phố (hỏi) cửa hàng Á Phi Âu).
– 5 kim loại đầu tiên là các kim loại kiềm (alkali metals) thường gặp, ngoài ra còn có .
(Phiên chợ búa inh ỏi suốt ngày phiền cán sự anh).
Mạnh:
Trung bình: .
Yếu: .
Rất yếu: .
Thuật ngữ được viết tắt | Từ viết tắt |
---|---|
Dung dịch | |
Oxide acid | |
Oxide base | |
Acid | |
Base | |
Muối | |
Kim loại | |
Phi kim | |
Acid/Base/Muối/Kim loại sinh ra | |
Kết tủa | |
Bay hơi | |
Oxide acid
– không phản ứng (vì đó là thành phần chính của cát, mà cát không tan trong nước).
Chú ý: phản ứng có thể tạo thành muối trung hòa hoặc muối acid. Ví dụ:
(nếu tỉ lệ mol là ).
(nếu tỉ lệ mol là ).
Oxide base
– tan, không tan đều phản ứng.
– Chú ý (học cấp 3).
–
– kiềm sẽ gây nổ.
– Base tan, không tan đều phản ứng.
(I) Các tính chất từ 1 4 muối tham gia phải tan.
(II) Tính chất từ 2 4 sản phẩm có ít nhất một hoặc .
– phải mạnh hơn ở trong muối.
– Hoặc yếu hơn hoặc sản phẩm thỏa (II).